Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ 2007

P/E - một số điểm cơ bản

Hình ảnh
P/E - một số điểm cơ bản P/E là tỷ lệ giữa giá thị trường và lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phần của một công ty. Chính định nghĩa này đã ngầm định một cách đơn giản để tính toán chỉ số này, chỉ cần lấy giá hiện tại của mỗi cổ phần chia cho lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phần đó (EPS): P/E = Giá trị thị trường /Lợi nhuận ròng trên mộtcổ phần ( EPS ) Trong hầu hết các trường hợp, việc tính toán tỷ lệ P/E đều có sử dụng tới chỉ số EPS của 4 quý trước. Điều này được hiểu như là một dấu hiệu của P/E. Tuy nhiên, cũng có lúc chỉ số EPS được lấy từ việc ước tính lợi nhuận kì vọng cho 4 quý tiếp theo. P/E tính theo cách này được gọi là P/E định hướng hay P/E kế hoạch. Một cách tính khác cũng thường được thấy là sử dụng EPS của hai quý trước đó hoặc ước tính cho hai quý tiếp theo. Trên thực tế thì không có sự khác biệt lớn lắm giữa các cách tính trên

Common sentences in English speaking - part II

Đó là chưa đề cập đến sự thật là…: Not to mention to the fact that.. Nói thế không có nghĩa là : Saying so doesn’t mean... Cái gì đến cuối cùng sẽ đến : What should come has finally come. Không thể không dẫn đến : It is impossible not to lead to ..... Công bằng. thẳng thắn mà nói : To be fair/ frank saying .... Giỏi lắm thì cũng chỉ là : As best as .... Cùng, tồi lắm thì cũng chỉ là : As worst as ... Ex. If being in such a bankrupt as Enrol’s he is as worst as a poor one. Trước sự ngạc nhiên của : To the surprise of... Một hiện tượng xưa nay chưa từng có : An unprecedented and unique phenomenon Nêu/ đặt một tiền lệ: Set a precedent. Đáng phải làm gì : deserve to do something. Ex. Deserve to hang him. Rốt cục, anh ta đã làm gì để bị ghét đến vậy : After all, what (wrong) did you do to be hated so much. Không hiểu là : For unknown reason... Phải nói/ phải công nhận rằng : It should be needed saying/ to say/ to admit... Khi nà

Common sentences in English speaking - part I

Đáng lẽ, thay vì: In stead of doing something. Việc... : The fact.... Ex. The fact IMF put a restrict rule on developing countries sometimes, it goes so far that it interferes the dosmestic affairs of those sovereign countries -> Việc IMF sử dụng những điều luật khắc nghiệt tại các nước đang phát triển đôi khi đi quá xa (?) vì nó can thiệp vào công việc nội bộ của các nước có chủ quyền. Đáng lẽ ra: Should have done . Ex. She should have said to him the truth if she had known who he was Hẳn đã· : Must have done. Ex. I can’t find my car’s key. I must have left it at home. Ai mà chẳng biết: Who doesn’t know that, Everybody knows that Vấn đề là ở chỗ, cái khó là ở chỗ: The problem is that, the difficulty is (that) Cứ như kiểu này, cứ cái đà này... : As it is, if things go on like this. Một thực tế hiển nhiên không thể phủ nhận là: An obvious undeniable fact that. ( Not An undeniable obvious fact that) Than ôi !: Alas !