Common sentences in English speaking - part II

  • Đó là chưa đề cập đến sự thật là…: Not to mention to the fact that..

  • Nói thế không có nghĩa là : Saying so doesn’t mean...

  • Cái gì đến cuối cùng sẽ đến : What should come has finally come.

  • Không thể không dẫn đến : It is impossible not to lead to .....

  • Công bằng. thẳng thắn mà nói : To be fair/ frank saying ....

  • Giỏi lắm thì cũng chỉ là : As best as ....

  • Cùng, tồi lắm thì cũng chỉ là : As worst as ...

Ex. If being in such a bankrupt as Enrol’s he is as worst as a poor one.

  • Trước sự ngạc nhiên của : To the surprise of...

  • Một hiện tượng xưa nay chưa từng có : An unprecedented and unique phenomenon

  • Nêu/ đặt một tiền lệ: Set a precedent.

  • Đáng phải làm gì : deserve to do something.

Ex. Deserve to hang him.

  • Rốt cục, anh ta đã làm gì để bị ghét đến vậy : After all, what (wrong) did you do to be hated so much.

  • Không hiểu là : For unknown reason...

  • Phải nói/ phải công nhận rằng : It should be needed saying/ to say/ to admit...

  • Khi nào, ở đâu, trong bối cảnh nào và được làm bởi ai....: When, where, what context and by whom (is the world summit held?)

  • Dưới danh nghĩa : Under the pretext, in the name of...

  • Khi nào cần liên hệ với ai : In case of need, who can I contact?

  • Không lẽ một người như anh lại không biết : Doesn’t a man like you know that...

  • Cần quái gì phải biết anh ta : Who is the hell that I need to know him? ? Câu này có vấn đề

  • Anh đang làm cái quái gì thế: What the hell/ on earth are you doing/ saying?

  • Tôi biết cái quái gì mà hỏi: What the hell do I know for you to ask?

  • Nói chung/ riêng : In general / in particular.

  • Là người trong/ngoài cuộc, tôi cho rằng...: As an insider/ outsider I consider that...

  • Không ai có thể giỏi bằng : Noone is as good as (him in the mobile communication field).

  • Không thể tưởng tượng được: Unimaginablely.

  • Không kém phần quan trọng : Such a equally important thing (like that)...

  • Điều tương tự không được đề cập đến : The same can not be said.

  • Xét về phương diện tình cảm/ khoa học/ kỹ thuật .... : From emotional / scientificial/ technicial point of view = Emotionally/ scientificially/ technicially = In terms of emotion/ science/ technique... (Note: Như vậy với tính từ, trạng từ và danh từ, chúng ta đều có thể xây dựng được đoạn câu, nếu bí trong việc sử dụng loại hình này, chúng ta hoàn toàn có thể chuyển sang dùng loại hình khác)

  • Theo nguyên tắc của: On the principle of ...

  • Không thể trì hoãn thêm được nữa : It’s impossible to further delay.

  • Dưới chiêu bài/ nấp dưới danh nghĩa : Under the pretext of...

  • Than ôi, thời oanh liệt nay còn đâu... : Alas ! Glorious is gone with the time...

  • Trong những cuộc đàm phán cấp cao loại này : In (senior negotiation)s of this kind.

  • Với tinh thần xây dựng, tôi tin tưởng rằng : On the spirit of constructiveness, (I beleave that....).

  • Với sự chứng kiến/ tham gia của : In the present/ participation of

  • Không lâu lắm : Quite not long ago

  • Rơi vào tình huống khó xử : To get into trouble.

  • Dựa trên cơ sở nào mà anh lại có thể nói/ làm như thế: On what bases can you say/ do like that.

  • Nếu mọi việc tiến triển tốt đẹp, tôi không loại trừ khả năng : If everything goes on smoothly, I do not exclude the possibility that...

  • Thật đáng để chú ý/ làm gì: What is worth paying an attention/ notable to do something.

  • Đã lâu lắm vào nhưng năm... : As long as in (1980s for instance)...

  • Không phải không có lý do : It is not without reasons...

  • Nhân tố không kém phần quan trọng : Another noteless important factor.

  • Không còn tâm trí đâu để mà... : Have no mind for doing something.

  • Chú ý cách dùng từ trong những câu sau:

  1. There are more and more people coming to...

  2. More and more people come to...

  3. There is a increasingly number of people coming to...

  • Đi vào lịch sử : Go down in the history.

  • Làm gì có chuyện... : How can it be so that...

  • Nói chơi thôi : That’s for fun.

  • Còn lâu : It will take a lot of time -> No need to hurry up. Khác với nói ai không có khả năng để làm việc gì đó (anh thì còn lâu mới làm được như thế này) = It’s impossible for sb to do sth / It will be long for sb to do sth.

  • Đi ngược lại với : sth runs against sth.

  • Trong bối cảnh của : In the context of.

Ex. Trong bối cảnh hiện nay của hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu, những thị trường chứng khoán yếu như của Việt Nam sẽ bị tác động trên cả hai hướng, tích cực và tiêu cực. -> In the current context of regional and international economic intergration, it’s impossible for such a weak stock markets like Vietnam’s not to be not only possitively but also negatively affected. (???) không rõ nghĩa!

  • Có thể nói không ngoa rằng : It’s possible to say (It is said) without any exacggration that...

  • Khỏi phải nói: There’s no word there.

  • Nếu không muốn nói ngược lại : If not to say/ saying the contrary.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Công ty chứng khoán đón đầu cơ hội (dau tu cong nghe)

The Redback